THÔNG TIN PHÒNG QUAN SÁT ĐỘNG ĐẤT
1. Nhiệm vụ nghiên cứu chính
+ Quản lý, vận hành và phát triển mạng lưới đài trạm địa chấn quốc gia.
+ Tiến hành các nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng nhằm đảm bảo việc thu thập số liệu động đất ngày càng nhanh chóng và chính xác.
+ Nghiên cứu đặc điểm lan truyền sóng địa chấn, đặc điểm giao động mạnh trên lãnh thổ Việt Nam và các vùng kế cận phục vụ các nghiên cứu về cấu trúc sâu và đánh giá nguy hiểm động đất.
2. Nhân sự
Phó Trưởng phòng phụ trách: ThS. Đinh Quốc Văn
Phó Trưởng phòng: TS. Nguyễn Lê Minh
+ Tel: Tel: 84. 4. 38363914; 84.4. 37562799; Fax: 04 38364696
3. Cán bộ trong biên chế
+ TS. Nguyễn Văn Dương
+ TS. Lê Tử Sơn (CTV)
+ ThS. Nguyễn Tiến Hùng
+ ThS. Nguyễn Quốc Cường
+ ThS. Hà Thị Giang
+ CN. Lê Quang Khôi
+ CN. Nguyễn Thanh Hải
+ CN. Trịnh Hồng Nam
+ CN. Lê Quốc Dũng
+ KS. Nguyễn Thế Hùng
4. Cơ sở vật chất
+ Mạng lưới trạm địa chấn dải rộng Quốc Gia.
+ Trung tâm xử lý số liệu.
5. Đề tài khoa học
Đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) tài trợ
+ Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc vỏ quả đất lãnh thổ và Biển Đông Việt Nam. Chủ nhiệm: TS. Lê Tử Sơn. Thời gian thực hiện: 2010-2012.
+ Nghiên cứu cấu trúc vận tốc và cơ cấu chấn tiêu động đất ở miền Bắc Việt Nam sử dụng số liệu địa chấn dải rộng. Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Lê Minh. Thời gian thực hiện: 2013-2015.
Đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ đã hoàn thành
* Đề tài cấp Nhà nước:
+ Đề tài độc lập cấp Nhà nước: "Nghiên cứu dự báo động đất kích thích vùng hồ thuỷ điện Sơn La ” mã số ĐL-2009T9. Chủ nhiệm: TS. Lê Tử Sơn. Thời gian thực hiện: 2009-2012.
* Đề tài cấp Bộ:
+ Nghiên cứu quy luật suy giảm sóng địa chấn và mặt cắt vận tốc nhằm nâng cao độ tin cậy trong dự báo thiên tai địa chất.Chủ nhiệm: TS. Lê Tử Sơn. Thời gian thực hiện: 2006-2008.
+ Nghiên cứu phân vùng động đất phục vụ xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam phục vụ công tác biên soạn TCVN Xây dựng trong vùng động đất. Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Lê Minh. Thời gian thực hiện: 2013-2014.
6. Lĩnh vực ứng dụng triển khai
+ Tư vấn, thiết lập mạng lưới trạm quan sát động đất, dao động mạnh cho khu vực lòng hồ và đập thủy điện.
+ Đánh giá độ nguy hiểm động đất, xác định các thông số phục vụ thiết kế kháng chấn cho các công trình thủy điện.
+ Đánh giá mức độ chấn động và ảnh hưởng khi thi công các công trình dân dụng và công nghiệp (nổ mìn, đóng cọc, ...).
7. Quan hệ hợp tác Quốc tế
+ Viện Các khoa học Trái đất Đài Loan.
+ Trường đại học tổng hợp Trung ương Đài Loan.
+ Trường đại học Quốc gia Đài Loan.
+ Trường Đại học tổng hợp Tokyo, Nhật Bản.
+ Viện nghiên cứu phát triển trái đất Nhật Bản (JAMSTEC).
+ Các mạng trạm địa chấn khu vực Đông Nam á.
+ Trung tâm phòng chống thiên tai châu á (ADPC)
8. Các bài báo và báo cáo khoa học công bố gần đây
+ Nguyen, V.-D., Huang, B.-S., Le, T.-S., Dinh, V.-T., Zhu, L., Wen, K.-L., 2013. Constraints on the crustal structure of northern Vietnam based on analysis of teleseismic converted waves, Tectonophysics, 601, 87-97.
+ Huang H. H., Xu Z. J., Wu Y. M., Song X., Huang B. S., Nguyen L. M., 2012. First local seismic tomography for Red River shear zone, northern Vietnam: Stepwise inversion employing crustal P and Pn waves, Tectonophysics, doi:10.1016/j.tecto.2012.03.030.
+ Nguyen, L. M., Lin, T. L., Wu, Y. M., Huang, B. S., Chang, C. H., Huang, W. G., Le, T. S., Dinh, V. T., Nguyen, Q. C., 2012. The first peak ground motion attenuation relationships for North of Vietnam, Journal of Asian Earth Sciences, 43, 1, 241-253.
+ Lê Tử Sơn, Hà Thị Giang, Đinh Quốc Văn, 2012.Xây dựng mô hình 1D vận tốc sóng P cho vùng bắc Tây Bắc Việt Nam.Tạp chí Các khoa học về Trái đất.
+ Nguyễn Lê Minh, Nguyễn Quốc Cường, Nguyễn Đình Xuyên, Lê Tử Sơn, Nguyễn Tiến Hùng, Hà Vĩnh Long, 2012. Đường cong tắt dần cho miền Bắc Việt Nam. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học quốc tế “Vật lý địa cầu-Hợp tác và phát triển bền vững”.
+ Nguyễn Tiến Hùng, Kuo-Liang Wen, 2011. Sơ đồ vi phân vùng động đất thành phố hà nội trên cơ sở các kết quả đo dao động vi địa chấn. Tạp chí Các khoa học về Trái đất.
+ Nguyen, L. M., Lin, T. L., Wu, Y. M., Huang, B. S., Chang, C. H., Huang, W. G., Le, T. S., Dinh, V. T., 2010. The first ML scale for North of Vietnam, Journal of Asian Earth Sciences, 40, 1, 279-286.
+ Trần Thị Mỹ Thành, Nguyễn Đình Xuyên, Nguyễn Văn Dương, Nguyễn Lê Minh, 2010. Đánh giá độ nguy hiểm sóng thần cho bờ biển Việt Nam. Tạp trí các Khoa học về trái đất.
+ Trần Thị Mỹ Thành và Nguyễn Lê Minh, 2009. Xác định cơ cấu chấn tiêu động đất bằng băng sóng động đất ba thành phần. Tạp trí các Khoa học về trái đất, Vol 1, 31, 30-34.
+ Huang, B.-S., W. G. Huang, T. S. Le, and D. V. Toan, …, 2009. Portable broadband seismic network in Vietnam for investigating tectonic deformation, the Earth’s interior, and early-warning systems for earthquakes and tsunamis.Journal of Asian Earth Sciences, doi:10.1016/j.jseaes.2009.02.012.
+ Nguyễn Đình Xuyên, Nguyễn Quốc Cường, Lê Tử Sơn, Đinh Quốc Văn, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Lê Minh, 2008. "Một số kết quả quan sát mới về động đất vùng nam bộ".Tạp chí Các khoa học về Trái đất.
+ Lê Tử Sơn, 2008."Xác định magnitude động đất địa phương ML dựa trên số liệu trạm động đất Hà Nội và Điện Biên".Tạp chí Các khoa học về Trái đất.
+ Lê Tử Sơn, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Tiến Hùng, 2007. "Chuỗi động đất biển Phan Thiết - Vũng Tàu 2005", Tạp chí Các khoa học về Trái đất.
+ Nguyễn Văn Dương, Nguyễn Văn Lương, 2007. "Trường ứng suất kiến tạo và các chuyển động hiện đại trong vỏ trái đất trong đới hút chìm Manila và lân cận".Tạp chí Các khoa học về Trái đất.
+ Lê Tử Sơn, Nguyễn Đình Xuyên, Nguyễn Quốc Dũng, Nguyễn Lê Minh, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Quốc Cường, 2006. Động đất ngày 7 tháng 1 và 12 tháng 1 năm 2005 ở Đô Lương, Nghệ An. Tạp trí các Khoa học về Trái đất. Vol 1, 51-60.
+ Trần Thị Mỹ Thành, Phạm Quang Hùng, Nguyễn Ánh Dương, Nguyễn Lê Minh, 2006. Ứng dụng phương pháp SPAC trong xử lý số liệu vi địa chấn ở Việt Nam. Tạp trí Địa chất, Vol 11-12, 297, 57-64.
+ Lê Tử Sơn, 2004."Động đất Điên Biên M5.3 ngày 19/02/2001".Tạp chí Các khoa học về Trái đất.
+ Lê Tử Sơn, Nguyễn Quốc Dũng, 2003. "Kết quả đầu tiên về quan sát gia tốc nền ở Việt Nam", Tạp chí Các khoa học về Trái đất, 25(1), 78-85.